6 tháng đầu năm 2018 giá xuất khẩu sắn tăng trên 48%
Vinanet - Mặc dù lượng sắn xuất khẩu sụt giảm so với cùng kỳ năm ngoái, nhưng giá sắn xuất khẩu lại tăng mạnh 48,3% so với cùng kỳ, đạt 368,3 USD/tấn.
Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn ra thị trường nước ngoài 6 tháng đầu năm 2018 đạt 1,47 triệu tấn, thu về 543,01 triệu USD, giảm 27,2% về lượng nhưng tăng 8% về giá trị so cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, riêng tháng 6, xuất khẩu 169.611 tấn, thu về 77,81 triệu USD, giảm 24,1% về lượng và giảm 22,3% về kim ngạch so với tháng trước đó. So với cùng tháng năm ngoái thì cũng giảm 41,3% về lượng nhưng tăng 5,5% về kim ngạch.
Mặc dù lượng sắn xuất khẩu sụt giảm so với cùng kỳ năm ngoái, nhưng giá sắn xuất khẩu lại tăng mạnh 48,3% so với cùng kỳ, đạt 368,3 USD/tấn. Trong đó, xuất khẩu sang Đài Loan được giá cao nhất 485,8 USD/tấn, tăng 49,5%. Xuất sang Malaysia cũng được giá tương đối cao 479,4 USD/tấn, tăng 51,8%. Xuất sang Philippines 452,6 USD/tấn, tăng 43%. Ngược lại, xuất khẩu sang Nhật Bản và Hàn Quốc với giá rất rẻ, lần lượt đạt 242,2 USD/tấn và 271,9 USD/tấn.
Sắn và sản phẩm sắn của Việt Nam chủ yếu xuất sang thị trường Trung Quốc, chiếm 88,9% trong tổng lượng sắn và sản phẩm sắn xuất khẩu của cả nước, chiếm 87,8% trong tổng kim ngạch, đạt 1,31 triệu tấn, tương đương 476,64 triệu USD, giảm 27,4% về lượng nhưng tăng 8,8% so với cùng kỳ năm ngoái.
Ngoài ra, sắn và sản phẩm sắn còn được xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc 45.979 tấn, tương đương 12,5 triệu USD, tăng 13,3% về lượng và tăng 37,2% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái. Xuất sang Philippines 20.698 tấn, tương đương 9,37 triệu USD, giảm mạnh 42,8% về lượng và tăng 18,3% về kim ngạch. Xuất sang Malaysia 20.655 tấn, tương đương 9,9 triệu USD, giảm 38,8% về lượng và giảm 7,2% về kim ngạch. Xuất sang Đài Loan 18.899 tấn, tương đương 9,18 triệu USD, giảm 20,1% về lượng nhưng tăng 19,5% về trị giá.
Xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn 6 tháng đầu năm 2018
Thị trường |
6T/2018 |
+/- so với cùng kỳ (%) |
||
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng) |
Trị giá |
|
Tổng cộng |
1.474.529 |
543.010.173 |
-27,22 |
7,96 |
Trung Quốc |
1.311.379 |
476.641.210 |
-27,35 |
8,79 |
Hàn Quốc |
45.979 |
12.502.393 |
13,3 |
37,18 |
Philippines |
20.698 |
9.368.577 |
-42,83 |
-18,25 |
Malaysia |
20.655 |
9.901.903 |
-38,83 |
-7,16 |
Đài Loan (TQ) |
18.899 |
9.180.812 |
-20,11 |
19,45 |
Nhật Bản |
10.143 |
2.456.541 |
-40,73 |
-22,75 |
(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)