Ba Lan – thị trường xuất khẩu tiềm năng của Việt Nam
Vinanet - Ba Lan hiện là nền kinh tế lớn thứ 6 trong Liên minh Châu Âu (EU) và là thị trường lớn nhất trong số các nước Đông Âu với gần 40 triệu dân, đồng thời còn là bạn hàng số một của Việt Nam tại Đông Âu, kim ngạch trao đổi hàng hoá những năm qua tăng khá nhanh và chủ yếu Việt Nam xuất siêu.
Việt Nam chủ yếu xuất khẩu sang Ba Lan các mặt hàng như máy vi tính, điện tử linh kiện, hàng dệt may, sản phẩm từ sắt thép, thủy sản… Ba Lan chủ yếu xuất sang Việt Nam máy móc thiết bị, dược phẩm và các sản phẩm sữa.
Theo số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Ba Lan nửa đầu năm 2017 đạt 306,8 triệu USD, tăng 2,53% so với cùng kỳ năm 2016.
Việt Nam xuất khẩu sang Ba Lan chủ yếu các mặt hàng máy móc thiết bị, máy vi tính sản phẩm điện tử, cả phê, hàng dệt may… trong rổ hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ba Lan nửa đầu năm 2017, máy móc thiết bị dụng cụ và phụ tùng là mặt hàng đạt kim ngạch cao nhất 80,3 triệu USD, chiếm 26,1% tổng kim ngạch tăng 20,56%; đứng thứ hai là mặt hàng vi tính sản phẩm điện tử, đạt 33,6 triệu USD, tăng 38,57%, kế đến là cà phê tăng 29,37% so với cùng kỳ đạt 21,5 triệu USD…
Nhìn chung nửa đầu năm 2017, xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Ba Lan đều có tốc độ tăng trưởng, chiếm 62,5% trong đó xuất khẩu giày dép các loại tăng mạnh vượt trội, tăng 50,24%, ngược lại số hàng hóa với tốc độ suy giảm chỉ chiếm 37,5% và đặc biệt xuất khẩu mặt hàng suy giảm mạnh, giảm 61,54% tương ứng với 317,7 nghìn USD.
Bên cạnh mặt hàng giày dép với tốc độ tăng trưởng mạnh, thì một số mặt hàng xuất khẩu cũng có tốc độ tăng trưởng khá như: túi xách ví vali mũ và ô dù tăng 47,27%, đạt 3,9 triệu USD và xuất khẩu chè tăng 34,91%, đạt kim ngạch 949,4 nghìn USD.
Tình hình xuất khẩu sang thị trường Ba Lan nửa đầu năm 2017 (ĐVT: USD)
Mặt hàng |
6 tháng 2017 |
6 tháng 2016 |
So sánh (%) |
Tổng |
306.811.876 |
299.240.481 |
2,53 |
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
80.311.607 |
66.616.995 |
20,56 |
máy vi tính, sp điện tử và linh kiện |
33.607.029 |
24.252.996 |
38,57 |
cà phê |
21.536.429 |
16.646.705 |
29,37 |
sản phẩm từ sắt thép |
20.402.773 |
16.864.910 |
20,98 |
hàng dệt, may |
17.638.056 |
20.094.508 |
-12,22 |
sản phẩm từ chất dẻo |
14.606.037 |
11.492.371 |
27,09 |
giày dép các loại |
14.542.290 |
9.679.465 |
50,24 |
gỗ và sản phẩm gỗ |
7.181.511 |
7.652.649 |
-6,16 |
hàng thủy sản |
7.098.049 |
6.315.879 |
12,38 |
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
6.514.359 |
5.923.070 |
9,98 |
túi xách, ví, vali, mũ và ô dù |
3.947.556 |
2.680.543 |
47,27 |
hạt tiêu |
2.885.592 |
6.657.521 |
-56,66 |
sản phẩm mây, tre, cói thảm |
1.721.141 |
1.973.562 |
-12,79 |
sản phẩm từ cao su |
1.085.568 |
1.747.487 |
-37,88 |
chè |
949.471 |
703.785 |
34,91 |
gạo |
317.735 |
826.084 |
-61,54 |