Sắt thép – mặt hàng chủ lực xuất sang thị trường Campuchia
Trong 8 tháng đầu năm 2017, xuất khẩu sang thị trường Campuchia sắt thép là mặt hàng chủ lực với mức tăng trưởng trên 50% so với cùng kỳ 2016.
Theo số liệu thống kê từ TCHQ tháng 8/2017 Việt Nam đã xuất sang Campuchia đạt 251,9 triệu USD, tăng 6,88% so với tháng trước nâng kim ngạch 8 tháng đầu năm 2017 lên 1,7 tỷ USD, tăng 21,81% so với cùng kỳ năm trước.
Trong rổ hàng hóa xuất sang thị trường Campuchia, sắt thép là mặt hàng chủ lực chiếm 17,2% tổng kim ngạch, đạt 303,9 triệu USD với 559,2 nghìn tấn, tăng 33,5% về lượng và tăng 576,14% về trị giá, giá xuất bình quân đạt 543,58 USD/tấn, tăng 17,66% so với cùng kỳ. Tính riêng tháng 8/2018, đã xuất sang Campuchia 77,8 nghìn tấn sắt thép, trị giá 43,9 triệu USD, giá bình quân 563,93 USD/tấn, giảm 7,74% về lượng và giảm 2,4% về trị giá và giá tăng 5,79% so với tháng 7/2017.
Đứng thứ hai về kim ngạch là mặt hàng xăng dầu, đạt 28,6 triệu USD với 459,5 nghìn tấn, giảm 3,67% về lượng nhưng tăng 24,1% về trị giá, giá tăng 28,83% so với cùng kỳ năm 2016. Kế đến là nguyên phụ liệu dệt, may, da giày, tăng 19,8% đạt 18,7 triệu USD…
Ngoài ba mặt hàng chính kể trên, Việt Nam còn xuất sang Campuchia phân bón, hóa chất, kim loại, cà phê, rau quả….Nhìn chung, các mặt hàng xuất sang Campuchia đều tăng trưởng kim ngạch chiếm 68% và ngược lại mặt hàng với kim ngạch suy giảm chiếm 32%, trong đó hàng rau quả xuất khẩu giảm mạnh, giảm 76,54% tương ứng với 102,4 nghìn USD.
Đặc biệt, xuất khẩu điện thoại và linh kiện tăng mạnh đột biến, tuy kim ngạch chỉ đạt 3,4 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ tăng 3024,84% so với cùng kỳ.
Tình hình xuất khẩu sang thị trường campuchia 8 tháng 2017
(ĐVT: USD)
Mặt hàng |
Tháng 8/2017 |
8 tháng 2017 |
Trị giá so cùng kỳ năm trước (%) |
Tổng |
251.916.740 |
1.765.757.635 |
21,81 |
Sắt thép các loại |
43.909.552 |
303.995.790 |
57,14 |
Xăng dầu các loại |
28.657.721 |
245.576.969 |
24,1 |
Hàng dệt, may |
32.787.728 |
221.490.865 |
44,09 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
18.704.283 |
118.371.612 |
19,8 |
Phân bón các loại |
13.434.147 |
78.239.437 |
51,35 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
10.983.510 |
68.486.984 |
8,6 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
6.842.383 |
54.727.533 |
-9,22 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
7.954.580 |
50.453.485 |
2,09 |
Sản phẩm từ sắt thép |
8.709.018 |
48.230.480 |
10,81 |
Sản phẩm hóa chất |
5.283.805 |
36.893.096 |
1,34 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
4.363.013 |
35.917.787 |
46,64 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
4.858.153 |
33.495.704 |
29,49 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
4.415.392 |
31.629.707 |
-0,12 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
2.956.511 |
29.033.474 |
9,93 |
Dây điện và dây cáp điện |
4.227.298 |
20.955.793 |
-4,55 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
3.492.727 |
20.035.968 |
3.024,84 |
Xơ, sợi dệt các loại |
2.531.462 |
15.255.434 |
32,93 |
Hóa chất |
2.301.732 |
14.498.794 |
9,68 |
Sản phẩm gốm, sứ |
2.063.122 |
12.501.084 |
-10,8 |
Hàng thủy sản |
1.636.665 |
9.053.266 |
3,94 |
Clanhke và xi măng |
964.859 |
8.335.800 |
-36,75 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
799.137 |
5.752.213 |
12,98 |
Chất dẻo nguyên liệu |
950.789 |
5.092.948 |
17,51 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
641.898 |
5.024.035 |
-41,6 |
Sản phẩm từ cao su |
537.173 |
3.395.773 |
56,84 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
73.094 |
1.593.618 |
-49,43 |
Cà phê |
114.901 |
883.305 |
-11,17 |
Hàng rau quả |
102.499 |
430.068 |
-76,54 |
(tính toán số liệu từ thống kê TCHQ)