Thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ qúy 1/2018
Vinanet - Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam trong quý 1/2018 đạt 1,94 tỷ USD, tăng 8,8% so với cùng kỳ năm 2017; Trong đó, riêng tháng 3/2018 tăng mạnh 65,9% so với tháng 2/2018, đạt 725,13 triệu USD.
Riêng sản phẩm từ gỗ trong quý 1 xuất khẩu đạt 505,09 triệu USD, chiếm 70% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này, tăng 4,8% so với cùng kỳ.
Gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ nhiều nhất, chiếm 39,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 765,58 triệu USD, tăng 10,7% so với quý 1/2017.
Trung Quốc là thị trường tiêu thụ lớn thứ 2 nhóm sản phẩm này của Việt Nam, chiếm 14%, đạt 269,62 triệu USD, giảm 2,5%; Tiếp theo là thị trường Nhật Bản chiếm 13,6%, đạt 264,11 triệu USD, tăng 2,8%; Hàn Quốc chiếm 10,7%, đạt 207,79 triệu USD, tăng 44,5%.
Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong quý 1/2018 so với cùng kỳ năm ngoái, thì thấy phần lớn các thị trường đều tăng kim ngạch; Trong đó, xuất khẩu tăng mạnh ở một số thị trường như: Thổ Nhĩ Kỳ tăng 212%, đạt 5,03 triệu USD; Séc tăng 117,3%, đạt 0,75 triệu USD; Thụy Sĩ tăng 190,5%, đạt 1 trên triệu USD; Malaysia tăng 85,4%, đạt 19,65 triệu USD; Saudi Arabia tăng 64,7%, đạt 6,3 triệu USD; Thái Lan tăng 60,9%, đạt 7,35 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu sụt giảm mạnh ở một số thị trường: Hồng Kông giảm 63,7%, đạt 1,47triệu USD; Áo giảm 58%, đạt 0,18 triệu USD; Kuwait giảm 47,8%, đạt 1,22 triệu USD; Hy Lạp giảm 38,6%, đạt 1,42 triệu USD.
Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ quý 1/2018
ĐVT: USD
Thị trường |
T3/2018 |
% tăng giảm so với T2/2018 |
Quý 1/2018 |
% tăng giảm so với cùng kỳ |
Tổng kim ngạch XK |
725.128.564 |
65,86 |
1.937.268.242 |
8,83 |
Mỹ |
291.373.626 |
85,19 |
765.578.073 |
10,72 |
Trung Quốc |
102.060.814 |
53,26 |
269.619.438 |
-2,5 |
Nhật Bản |
94.855.263 |
41,57 |
264.105.774 |
2,81 |
Hàn Quốc |
78.100.103 |
68,77 |
207.791.052 |
44,46 |
Anh |
26.721.068 |
54,93 |
72.565.377 |
-1,86 |
Australia |
14.336.329 |
60,44 |
37.899.784 |
6,9 |
Canada |
12.971.061 |
62,05 |
36.773.844 |
7,18 |
Đức |
12.645.324 |
38,99 |
34.121.880 |
-14,98 |
Pháp |
10.592.234 |
35,3 |
33.473.079 |
22,71 |
Hà Lan |
8.462.414 |
26,43 |
25.139.807 |
3,81 |
Malaysia |
9.312.250 |
185,39 |
19.645.151 |
85,44 |
Ấn Độ |
5.435.828 |
39,7 |
13.535.017 |
10,56 |
Đài Loan |
5.417.884 |
129,06 |
13.216.955 |
-5,11 |
Tây Ban Nha |
3.790.370 |
55,8 |
9.712.023 |
0,39 |
Italia |
3.681.875 |
65,74 |
9.404.289 |
-12,44 |
Thụy Điển |
3.540.555 |
48,94 |
9.259.294 |
-14,71 |
Bỉ |
3.361.318 |
86,75 |
9.028.425 |
8,72 |
Thái Lan |
2.235.340 |
58,52 |
7.348.482 |
60,86 |
Đan Mạch |
2.772.104 |
88,79 |
6.599.334 |
11,49 |
Saudi Arabia |
2.330.121 |
75,05 |
6.298.530 |
64,68 |
Ba Lan |
2.166.049 |
69,6 |
5.767.224 |
6,8 |
U.A.E |
1.895.391 |
50,09 |
5.359.337 |
1,26 |
Singapore |
1.996.547 |
106,24 |
5.201.909 |
19,45 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
2.178.379 |
112,18 |
5.033.245 |
212,13 |
New Zealand |
1.702.709 |
50,21 |
4.948.830 |
7,54 |
Campuchia |
1.347.929 |
545,53 |
2.494.962 |
13,23 |
Mexico |
951.650 |
70,99 |
2.312.848 |
21,71 |
Nam Phi |
490.709 |
94,55 |
1.791.545 |
-19,3 |
Hồng Kông |
516.239 |
19,04 |
1.474.472 |
-63,72 |
Hy Lạp |
320.232 |
-23,75 |
1.423.275 |
-38,64 |
Nga |
516.881 |
52,4 |
1.390.689 |
1,19 |
Na Uy |
461.874 |
64,95 |
1.297.097 |
20,18 |
Kuwait |
500.507 |
136,62 |
1.224.852 |
-47,79 |
Thụy Sỹ |
303.790 |
-21,91 |
1.007.436 |
190,46 |
Bồ Đào Nha |
357.170 |
272,43 |
852.356 |
-0,71 |
Séc |
114.345 |
-62,54 |
745.334 |
117,32 |
Phần Lan |
157.812 |
2,52 |
614.164 |
39,77 |
Áo |
58.086 |
-10.11 |
178.360 |
-58,13 |
(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ