Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong 7 tháng năm 2017
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 7 tháng đầu năm 2017, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt 3,63 tỷ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt gần 1,87 tỷ USD, tăng 21,4%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt hơn 1,76 tỷ USD, tăng 34% so với cùng kỳ năm 2016.
1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng |
7T/2016 |
7T/2017 |
Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch XK |
1,537,782,124 |
1,866,671,342 |
21.4 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
344,799,397 |
423,555,327 |
22.8 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
166,787,489 |
203,046,012 |
21.7 |
Giày dép các loại |
103,181,492 |
127,117,586 |
23.2 |
Dầu thô |
101,105,978 |
119,777,138 |
18.5 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
72,638,173 |
97,498,276 |
34.2 |
Hàng dệt, may |
94,280,540 |
95,889,720 |
1.7 |
Hàng thủy sản |
93,696,628 |
92,529,419 |
-1.2 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
89,386,215 |
88,272,932 |
-1.2 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
27,653,022 |
76,471,672 |
176.5 |
Hạt điều |
62,569,276 |
73,230,912 |
17.0 |
Sản phẩm từ sắt thép |
38,832,555 |
46,903,603 |
20.8 |
Sắt thép các loại |
12,825,168 |
37,734,793 |
194.2 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
22,527,877 |
26,011,660 |
15.5 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
25,641,577 |
25,800,086 |
0.6 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
36,103,805 |
24,426,280 |
-32.3 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
13,810,441 |
20,520,085 |
48.6 |
Cà phê |
19,686,877 |
19,186,705 |
-2.5 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
13,838,507 |
19,024,589 |
37.5 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
9,844,727 |
16,480,392 |
67.4 |
Hàng rau quả |
11,652,825 |
14,229,427 |
22.1 |
Sản phẩm hóa chất |
7,576,843 |
12,100,526 |
59.7 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
6,755,538 |
8,794,208 |
30.2 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
8,609,317 |
8,234,700 |
-4.4 |
Clanhke và xi măng |
8,369,022 |
8,167,015 |
-2.4 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
6,645,463 |
7,072,412 |
6.4 |
Sản phẩm từ cao su |
5,652,440 |
6,944,018 |
22.8 |
Hạt tiêu |
11,843,116 |
6,655,620 |
-43.8 |
Sản phẩm gốm, sứ |
5,711,295 |
6,167,722 |
8.0 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
3,899,194 |
5,932,415 |
52.1 |
Gạo |
3,062,280 |
3,315,125 |
8.3 |
Chất dẻo nguyên liệu |
2,160,769 |
2,897,595 |
34.1 |
Dây điện và dây cáp điện |
2,839,910 |
1,985,147 |
-30.1 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
380,757 |
760,512 |
99.7 |
2. Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng |
7T/2016 |
7T/2017 |
Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch NK |
1,318,473,818 |
1,767,402,440 |
34.0 |
Kim loại thường khác |
247,416,094 |
374,868,730 |
51.5 |
Lúa mì |
206,905,889 |
303,687,887 |
46.8 |
Than đá |
177,522,125 |
282,964,983 |
59.4 |
Phế liệu sắt thép |
19,933,362 |
68,654,747 |
244.4 |
Bông các loại |
59,495,365 |
60,367,689 |
1.5 |
Quặng và khoáng sản khác |
47,934,150 |
47,607,905 |
-0.7 |
Hàng rau quả |
24,569,980 |
32,188,585 |
31.0 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
29,427,679 |
31,750,312 |
7.9 |
Dược phẩm |
35,402,960 |
25,173,393 |
-28.9 |
Khí đốt hóa lỏng |
|
24,539,322 |
- |
Sữa và sản phẩm sữa |
32,367,600 |
24,263,297 |
-25.0 |
Sản phẩm hóa chất |
18,823,075 |
24,052,042 |
27.8 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
16,920,853 |
15,304,026 |
-9.6 |
Chất dẻo nguyên liệu |
12,036,131 |
14,695,189 |
22.1 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
6,798,086 |
8,039,760 |
18.3 |
Sắt thép các loại |
23,341,317 |
7,805,299 |
-66.6 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
5,591,805 |
5,691,753 |
1.8 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
3,928,355 |
4,672,867 |
19.0 |
Chế phẩm thực phẩm khác |
3,748,482 |
4,659,970 |
24.3 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
3,220,369 |
3,000,960 |
-6.8 |
Dầu mỡ động thực vật |
2,569,870 |
2,185,727 |
-14.9 |
Hóa chất |
1,077,660 |
1,612,820 |
49.7 |
Sản phẩm từ sắt thép |
4,530,431 |
1,411,664 |
-68.8 |
Thương vụ Việt Nam tại Australia